Danh sách bài tập thực hành môn KTLT

Bài 01(ktltbai01.cpp)

Giải hệ phương trình bậc nhất

a1x + b1y = c1

a2x + b2y = c2

Gợi ý:

Bài 02(ktltbai02.cpp)

Nhập vào 1 số nguyên dương có 2 chữ số. Đưa ra dạng đọc của số nguyên đó. Ví dụ: 23 => đọc là Hai ba; 90 => đọc là Chín mươi; 34 => đọc là Ba mươi bốn

Bài 03(ktltbai03.cpp)

Tìm và đưa ra các số nguyên tố nhỏ hơn n.

Bài 04(ktltbai04.cpp)

Viết chương trình tính sinx với độ chính xác 10^-4 theo công thức sau: sinx = x - x^3/3! + x^5/5! + ... + (-1)^nx^(2n+1)/(2*n+1)! + ...

Bài 05(ktltbai05.cpp)

Viết chương trình tạo menu sau: TÍNH DIỆN TÍCH VÀ CHU VI CÁC HÌNH

  1. Tính diện tích và chu vi hình tam giác biết 3 cạnh

  2. Tính diện tích và chu vi hình tròn biết bán kính

  3. Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật biết 2 cạnh

  4. Kết thúc chương trình

Chọn hình để tính(1/2/3/4)

Khi người sử dụng chọn 1 hoặc 2 hoặc 3 thì chương trình phải lấy vào dữ liệu, tính diện tích và chu vi hình tương ứng, đưa kết quả ra màn hình. Khi đưa kết quả ra màn hình phải dừng lại để người sử dụng xem, chờ cho đến khi người sử dụng ấn phím bất kỳ thì quay trở lại menu. Khi người sử dụng chọn 4 thì kết thúc chương trình.

Bài 06(ktltbai06.cpp)

Cho dãy số nguyên a1, a2, a3,... an. Đưa các số lẻ về đầu dãy, các số chẵn về cuối dãy. Đưa ra màn hình dãy số ban đầu và dãy số sau khi thay đổi.

Bài 07(ktltbai07.cpp)

Cho dãy số nguyên a1, a2, a3,... an. Xóa phần tử thứ k (1<=k<=n) trong dãy số. Đưa ra màn hình dãy số ban đầu và dãy số sau khi xóa.

Bài 07b(ktltbai07b.cpp)

Cho dãy số nguyên a1, a2, a3,... an. Chèn thêm phần tử x vào vị trí thứ k (1<=k<=n) trong dãy số. Đưa ra màn hình dãy số ban đầu và dãy số sau khi chèn.

Bài 08(ktltbai08.cpp)

Cho ma trận số nguyên có m hàng, n cột. Tìm số lớn nhất trên từng hàng và đổi chỗ về đầu hàng. Đưa ma trận ban đầu và ma trận sau khi thay đổi ra màn hình theo định dạng hàng, cột.

Bài 09(ktltbai09.cpp)

Cho ma trận nguyên Amxn. Xây dựng ma trận chuyển vị AT. Đưa các ma trận ra màn hình theo định dạng hàng, cột.

Bài 10(ktltbai10.cpp)

Cho hai ma trận số nguyên A,B có m hàng, n cột. Tính tổng 2 ma trận: C = A + B. Đưa ma trận A, B, C ra màn hình theo định dạng hàng, cột.

Bài 11(ktltbai11.cpp)

Cho ma trận số nguyên A có kích thước mxp, ma trận số nguyên B có kích thước pxn. Tính tích 2 ma trận: Cmxn = Amxp x Bpxn. Đưa ma trận A, B, C ra màn hình theo định dạng hàng, cột.

Bài 12(ktltbai12.cpp)

Nhập vào một số nguyên dương. Đưa ra xâu ký tự số hex tương ứng với số nguyên dương đã nhập.

Bài 13(ktltbai13.cpp)

Nhập vào một xâu ký tự số nhị phân có tối đa 16 bit. Đưa ra giá trị của số nhị phân đó.

Bài 14(ktltbai14.cpp)

Nhập vào một xâu ký tự số hex có tối đa 8 chữ số. Đưa ra giá trị của số hex đó.

Bài 15(ktltbai15.cpp)

Nhập vào một danh sách n tên (chỉ tên, không họ đệm). Sắp xếp danh sách tên theo vần ABC.

Bài 16(ktltbai16.cpp)

Nhập vào một họ tên. Tách riêng họ đệm và tên. Đưa kết quả ra màn hình.

Bài 17(ktltbai17.cpp)

Nhập vào một họ tên. Chuẩn hóa họ tên theo các yêu cầu sau: (1) Đầu và cuối họ tên không có dấu cách; (2) Giữa các từ chỉ có một dấu cách; (3) Các chữ đầu tiên của từ là chữ hoa, các chữ còn lại là chữ thường.

Bài 18(ktltbai18.cpp)

Nhập vào thông tin của 1 cán bộ có mã cán bộ, họ tên, ngày sinh, giới tính; ngày sinh có ngày, tháng, năm; giới tính là Nam/Nu. Đưa các thông tin đã nhập ra màn hình, cho biết cán bộ này đã bao nhiêu tuổi.

Bài 19(ktltbai19.cpp)

Nhập vào thông tin của n mặt hàng, mỗi mặt hàng có thông tin về tên hàng, số lượng, đơn giá. Tính tổng tiền của n mặt hàng.

Bài 20(ktltbai20.cpp)

Viết chương trình quản lý điểm môn học của sinh viên. Mỗi sinh viên có các thông tin về mã sv, họ tên, lớp, điểm C.Cần, điểm kiểm tra, điểm thi, điểm môn học. Điểm môn học = 0,1xC.Cần + 0,3xK.Tra + 0,6xThi. Đọc vào danh sách n sinh viên từ tệp văn bản "sinhvien.txt". Tìm và đưa ra thông tin về sinh viên có điểm MH cao nhất.

Bài 21(ktltbai21.cpp)

Viết chương trình tính tổ hợp chập k của n, C(k,n). Yêu cầu trong chương trình có sử dụng hàm tự tạo để tính tổ hợp chập k của n.

Bài 22(ktltbai22.cpp)

Viết chương trình đưa ra các số nguyên tố trong khoảng từ 1 đến n. Yêu cầu trong chương trình có sử dụng hàm tự tạo để kiểm tra một số nguyên có phải là số nguyên tố không.

Bài 23(ktltbai23.cpp)

Cho tệp văn bản "daysonguyen.txt" chứa dãy số nguyên có n phần tử. Đọc dãy số nguyên từ tệp vào mảng động. Xóa tất cả các phần tử của dãy số có giá trị bằng x. Thay đổi kích thước mảng động bằng với số phần tử còn lại của dãy số.

Bài 24(ktltbai24.cpp)

Tính gần đúng e^x với độ chính xác Eps=0.0001 theo công thức dưới sau: e^x = 1 + x + x^2/2! + x^3/3! + … + x^n/n! + … Yêu cầu trong chương trình sử dụng tất cả là biến động.

Bài 25(ktltbai25.cpp)

Nhập vào danh sách n sinh viên, mỗi sinh viên có thông tin về mã sinh viên, họ tên, ngày sinh, giới tính, lớp. Tìm sinh viên có tuổi cao nhất tính đến thời điểm hiện tại. Yêu cầu trong chương trình có sử dụng mảng động để chứa danh sách sinh viên.

Bài 26(ktltbai26.cpp)

Cho tệp văn bản "daysonguyen.txt" chứa dãy số nguyên có n phần tử. Đọc dãy số nguyên từ tệp vào mảng động. Sắp xếp dãy số tăng dần. Yêu cầu viết một hàm sắp xếp dãy số, một hàm hoán đổi nội dung 2 ô nhớ để dùng trong hàm sắp xếp, một hàm đưa dãy số ra màn hình.

Bài 27(ktltbai27.cpp)

Nhập vào một xâu ký tự số hex có tối đã 8 chữ số. Tính giá trị của số hex đã nhập. Y/c viết hàm nhận vào xâu ký tự số hex và trả về giá trị của nó.

Bài 28(ktltbai28.cpp)

Làm lại bài 17 nhưng yêu cầu viết hàm chuẩn hóa họ tên nhận vào qua đối số.

Bài 29(ktltbai29.cpp)

Nhập vào một xâu ký tự số nhị phân có tối đa 32 bit. Đưa ra xâu ký tự số hex tương ứng. Y/c viết hàm nhận vào xâu ký tự số nhị phân và trả về xâu ký tự số hex tương ứng qua đối số.

Bài 30(ktltbai30.cpp)

Cho tệp văn bản "matran.txt" chứa ma trận nguyên có kích thước mxn. Đọc vào ma trận từ tệp. Đếm số phần tử lẻ. Y/c viết hàm:(1) Hàm nhận vào ma trận qua đối số và trả về số đếm được. (2) Hàm đưa ma trận ra màn hình theo định dạng hàng, cột.

Bài 31(ktltbai31.cpp)

Tính tổng hai ma trận nguyên có kích thước mxn, Cmxn = Amxn + Bmxn. Ma trận A và B đọc vào từ tệp văn bản "matranAB.txt". Y/c viết hàm: (1) Hàm đọc vào từ tệp 2 ma trận A và B. (2) Hàm nhận vào hai ma trận qua đối số và trả về ma trận tổng; (3) Hàm đưa ma trận ra màn hình theo định dạng hàng, cột.

Bài 32(ktltbai32.cpp)

Làm lại bài 11, cho tệp văn bản "matranA.txt" chứa ma trận số nguyên A có kích thước mxp, tệp văn bản "matranB.txt" chứa ma trận số nguyên B có kích thước pxn. Tính tích 2 ma trận: Cmxn = Amxp x Bpxn. Y/c viết hàm: (1) Hàm đọc vào ma trận từ tệp. (2) Hàm nhận vào hai ma trận qua đối số và trả về ma trận tích; (3) Hàm đưa ma trận ra màn hình theo định dạng hàng, cột.

Bài 33(ktltbai33.cpp)

Cho tệp văn bản "daysonguyen.txt" chứa dãy số nguyên có n phần tử. Đọc dãy số nguyên từ tệp vào mảng động. Tìm phần tử có giá trị bằng x. Y/c viết hàm: (1) Hàm nhận vào qua đối số mảng chứa dãy số và x, trả về vị trí phần tử nếu tìm thấy và trả về 0 nếu không tìm thấy phần tử bằng x; (2) Hàm đưa dãy số ra màn hình; (3) Hàm đọc dãy số từ tệp vào mảng động, gửi kết quả ra ngoài qua đối số.

Bài 34(ktltbai34.cpp)

Tạo tệp nhị phân "sothuc.dat" chứa n số thực nhập vào từ bàn phím. Đọc lại tất cả các số thực từ tệp và đưa ra màn hình. Tính TBC của các số thực. Nhập thêm số thực x và ghi vào cuối tệp.

Bài 35(ktltbai35.cpp)

Viết chương trình tạo tệp văn bản "songuyen.txt" bằng hàm của ngôn ngữ C để chứa n số nguyên nhập vào từ bàn phím. Trong tệp "songuyen.txt", dòng 1 chứa giá trị của n, dòng 2 chứa các số nguyên cách nhau bởi 1 dấu cách. Đọc lại tất cả các số nguyên từ tệp và đưa ra màn hình. Tính TBC các số nguyên.

Bài 36(ktltbai36.cpp)

Cho tệp văn bản input.txt chứa tọa độ của 2 điểm A và B trên mặt phẳng. Đọc tọa độ của 2 điểm và tính khoảng cách AB. Ghi kết quả ra tệp kq.txt. Tệp input.txt có cấu trúc như sau: A 2.5 4 B 3 5 Tệp kq.txt có cấu trúc như sau: A(2.5; 4) B(3; 5) AB = 1.12

Bài 37(ktltbai37.cpp)

Cho một tệp nhị phân "songuyen.dat" chứa các phần tử là số nguyên. Thay thế phần tử thứ k bằng giá trị x nhập vào từ bàn phím (1 <= k <= n, trong đó n là số phần tử trên tệp).

Bài 38(ktltbai38.cpp)

Viết chương trình nhập vào thông tin của sinh viên cho tới khi không muốn nhập nữa. Mỗi sinh viên có thông tin về mã sv, họ tên, điểm tbc. Ghi thông tin của các sinh viên ra tệp nhị phân "sinhvien.dat". Đọc tệp "sinhvien.dat" và cho biết trên tệp có bao nhiêu sinh viên. Đưa ra thông tin của sinh viên thứ m và sửa điểm tbc của sinh viên này.

Last updated